THANH TY REN LÀ GÌ

THANH TY REN TÌM HIỂU

 

Để tìm hiểu các đặc điểm, đặc tính kỹ thuật của thanh ren, ty ren mời quý vị tham khảo bào viết sau đây của công ty chúng tôi, đọc xong bài viết quý nhà thầu và nhà thiết kế sẽ có cái nhìn chính xác và toàn diện về độ chịu lực, tải trọng chịu tải của thanh ren để có những lựa chọn hợp lý, đảm bảo chất lượng cho công trình xây dựng.

 

Thanh ren được phân thành các loại theo cấp bền khác nhau như: thanh ren cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8, 8.8.

TĐối với các cấp bền khác nhau thì độ chịu tải ( tải trọng ) của thanh ren là khác nhau, bạn có bao giờ tự hỏi thanh ren thường dùng có thể treo được một vật nặng bao nhiêu kg hay không ? để trả lời câu hỏi đó đầu tiên bạn phải biết được kích thước của thanh ren và thanh ren đó có cấp độ bền là bao nhiêu. Sau đây tôi xin trình bày phương pháp tính tải trọng treo của thanh ren theo cấp độ bền để các bạn tham khảo nhé.

THANH TY REN

THANH TY REN

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren ty ren

thanh ren la gi, bao gia thanh ren, bao gia ty ren,ty ren chat luong cao thanh ren m6, thanh ren m8, thanh ren m10, thanh ren m12, ty ren m6, ty ren m8, ty ren m10, ty ren m12, bang bao gia thanh ty ren gia re, san xuat thanh ren, san xuat ty ren, ty ren tran thach cao, thanh ren gia tot

thanh ren ty ren

Đối với các loại thanh ty ren thông thường hay dùng trong xây dựng thì thanh ren thường có có bền thấp là loại 3.6. Với cấp bền 3.6 thì độ bền kéo của thanh ren là 300Mpa. Ở đây ta chỉ quan tâm đến độ bền kéo do thanh ren làm việc chủ yếu chịu lực kéo thôi, ta làm ví dụ đối với các thanh ren hay dùng trong thi công là: thanh ren M6, thanh ren M8, thanh ren M10, thanh ren M12, các loại thanh ty ren khác thì cách tính tương tự.

Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1996 đối với thanh ren có bước ren thô thì tiết diện của thanh ren M6 =20.1mm2, tiết diện của thanh ren M8 = 36.6mm2, tiết diện của thanh ren M10 =58mm2, tiết diện của thanh ty ren M12 = 84.3mm2.

Vậy lực treo mà các thanh ren chịu đựng được là:

Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1mm2): 9.81 = 614.67 kgf,  ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.

– Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x36.6 mm2):9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chiu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.

– Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x58mm2):9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.

– Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm):9.81 = 2577.98kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đén 2,5 tấn.

Câu hỏi đặt ra là, vậy các thanh ty ren có cấp bền thấp thường dùng trong thi công hệ thống cơ điện, điều hòa thông gió, PCCC có chịu tải được không, xin trả lời rằng, các số liệu kể trên cho thấy chúng hoàn toàn đủ tải nếu không muốn nói là thừa tải trọng. Tuy nhiên trong quá trình thi công vẫn có sai số do lắp ghép nên có thể số liệu trên thực tế và lý thuyết có sự khác nhau nhưng nhìn chung với tại trọng như thế các thanh ren bình thường vẫn cho hệ số an toàn khá cao.